NGỮ PHÁP UNIT 1
Ngữ pháp unit 1 lớp 10 |
thì hiện tại đơn (the present simple), trạng từ tần suất - trạng từ thường xuyên (adverbs of frequency). Nhưng bất kể bạn học bao nhiêu lần thì cũng kệ cmm . Học nhiều thì nhớ nhiều thôi, không nhớ thì học tiếp .
A. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (the present simple)
- Cấu trúc thì hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
Khi S là: I, You, We, They, danh từ số nhiều. Thì có công thức thể khẳng định là:
S + Vbare + O
EX1: I play footbalKhi S là: He, She, It, danh từ số ít. Cấu trúc của thì ở thể khẳng định là:
S + V(s/es) + O
EX2: We like itNote: Động từ thêm "es" khi các động từ có các chữ cái tận cùng là: ss, ch, x, o, sh.
Box -> Boxes Watch -> Watches
Thể phủ định
S + DON' T / DOESN' T + Vbare + O
Khi S là: I, You, We, They, danh từ số nhiều. Thì có công thức thể phủ định là:
S + DON' T + Vbare + O
EX3: I don't like youKhi S là: He, She, It, danh từ số ít. Cấu trúc của thì ở thể khẳng định là:
S + DOESN' T + Vbare + O
EX4: Chí Phèo doesn't love Thúy Kiều
- Cách dùng thì hiện tại đơn
- Nói về mấy cái việc lặt vặt hay làm hàng ngày
- Các thứ được coi là sự thật hiển nhiên (ví dụ: Tao sống trên mặt đất)
- Cách nhận biết (nói cách khác là làm sao để biết nó đang thả thính)
Các loại thính mà nó hay thả nè: hardly, usually, never, often, inthe morning, at weekends, in spring,.... Không chỉ có vậy thôi đâu, trong quá trình làm bài tập thì hiện tại đơn các you sẽ thấy điều chưa được thấy và rút ra kinh nghiệm. Nhớ làm bài tập thì hiện tại đơn căn bản.B. TRẠNG TỪ THƯỜNG XUYÊN - TẦN SUẤT ( adverbs of frequency)
Đây là danh sách các thành viên của tổ chức: ever, never, hardly ever, seldom, rarely, occasionally, sometimes, often, frequently, usually, normally, always. Màu đen là mấy thằng cầm đầu hay gặp.
- Cách dùng các thành viên trạng từ tần suất
- Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (luôn luôn, ít khi, thường,...)EX5: I'm always go to school late 30s
- Trả lời câu hỏi "How often ......?"
EX6: A: How often do you drink coffee?
B: I always drink tea
- Vị trí trong tổ chức của các trạng từ thường xuyên
- Trạng từ tần suất được thường được đặt trước động từ chính (xem lại EX6)
- Trạng từ tần suất được đặt sau động từ "to be" (xem lại EX5)
- Đứng sau trợ động từ thứ nhất nếu trong câu có 2 hoặc 3 trợ động từ (auxiliary)
EX7: These rooms have often been cleaned
- Trạng từ thường xuyên (sometimes, usually, normally, frequently, often, occasionally) có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu mà không bị ảnh hưởng tới nghĩa.
THỂ KHẲNG ĐỊNH: S + V2 / Ved + O
THỂ PHỦ ĐỊNH: S + DIDN'T + Vbare + O
THỂ NGHI VẤN: DID + S + Vbare + O ?
C. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (the past simple)
Thì quá khứ đơn xem vậy chứ có khi chắc còn dễ hơn thì hiện tại đơn nữa. Why?. Bacause cấu trúc của the past simple đơn giản và dễ hơn so với the present simple. Có điều là phải học các động từ bất quy tắc. Nhưng mà nếu bạn đã đến với Fezn thì các bạn không cần phải học thuộc nhiều chỉ việc suy nghĩ thôi
- Cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ đơn.
THỂ KHẲNG ĐỊNH: S + V2 / Ved + OTHỂ PHỦ ĐỊNH: S + DIDN'T + Vbare + O
THỂ NGHI VẤN: DID + S + Vbare + O ?
- Cách nhận biết thì quá khứ đơn nhanh nhất
- Do quá khứ đơn diễn tả hành động trong quá khứ nên bất cứ khi nào các bạn bắt gặp từ chỉ thời gian trong quá khứ như yesterday, ago, last, first, later, then, after that, finally, at last… thì câu đó sẽ được dùng ở thì quá khứ đơn.
- Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- NÓI CHUNG LÀ BẤT CỨ CÁI GÌ XẢY RA Ở QUÁ KHỨ
Ngữ pháp unit 1 |
Post A Comment:
0 comments: